BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------- |
Số: 42/2009/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
Số: 53/2011/TT-BNNPTNT
Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2011
THÔNG T Ư
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011
quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
và sản phẩm nông lâm thủy sản
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghịđịnh số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007và Nghị định của Chính phủ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được Quốc hội thông qua ngày29/6/2006 và Nghị định của Chính phủ số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 quy định chi tiết thihành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2010, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày29/3/2011 như sau:
Điều 1. Bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinhdoanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản (sau đây gọi là Thông tư số 14/2011/TT- BNNPTNT)
1. Khoản 2, Điều 5 được bổ sung điểm d như sau:
“Điều 5. Cơ quan kiểm tra
2. Cơ quan kiểm tra địa phương, gồm:
d) Căn cứ điều kiện thực tế, trong trường hợp Cơ quan kiểm tra địa phương cấp huyện,cấp xã chưa đủ năng lực thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5Thông tư số 14, Cơ quan được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ kiểmtra chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ tương ứng được phân công cho Cơ quan kiểm tracấp huyện, cấp xã đó”.
2. Điều 16 được bổ sung khoản 3 như sau:
“
Điều 16: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương
3. Chỉ đạo Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm tra thực hiện các nhiệm vụ nêu tại điểm b,điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư số 14 trong trường hợp Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xãchưa đủ năng lực thực hiện; hướng dẫn hỗ trợ các Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã nângcao năng lực và bàn giao nhiệm vụ ngay sau khi Cơ quan kiểm tra cấp huyện, cấp xã đủ nănglực thực hiện”.
Điều 2. Thay thế, sửa đổi, bổ sung một số hướng dẫn và biểu mẫu kiểm tra, đánh giáphân loại điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất kinh doanh vật tưnông nghiệp và sản phẩm nông lâm thuỷ sản theo từng nhóm ngành hàng quy định tại Phụ lụckèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản,Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hànhThông tư này.
Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG
- Văn phòng Chính phủ;
(đã ký)
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
Website Bộ NN & PTNT
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ
Cao Đức Phát
KH-CN;
- Tổng Cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản của Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng (Bộ
NN&PTNT);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc
T.Ư;
- Lưu: VT, QLCL.